Phần 5 : Xây dựng hệ thống mail bằng Google Application

23:12 |

Mục đích
- Sử dụng chương trình Google App của google để host mail cho doanh nghiệp , chúng ta không cần tốn phí cho việc xây dựng 1 mail server

Xây dựng 

http://www.nhatnghe.com/forum/showthread.php?p=70192


Cấu hình Microsoft Outlook để nhận mail từ server của google 
Bước 1 : đăng nhập vào web mail > Vào mục cài đặt > Qua tab Chuyển tiếp và POP/IMAP > Chọn mục Bật POP cho tất cả các thư > “lưu thay đổi”


B2 : Cấu hình Outlook để nhận mail > Mở Microsoft Outlook
B3 : Vào menu tools > Email accounts
B4 : Chọn Add a new Email account


B5 : Màn hình Server type > chọn Pop3


B6 : Bạn khai báo thông tin như trong hình :
Incoming Mail Server (POP3) : POP.GMAIL.COM
Outgoing Mail Server (SMTP) : SMTP.GMAIL.COM 
- Khai báo các thông tin cá nhân còn lại


B7 : Chọn “More Settings” > Qua tab “Outgoing Server” > check vào mục “My outgoing mail server (SMTP) requires authentication
 

B8 : Qua tab Advanced > cấu hình như trong hình > OK

B9 : Thử gửi nhận mail = outlook đi 
__________________


Nguồn:
Read more…

Phần 4 : xây dựng File Server

23:09 |

Mục đích : xây dựng 1 server để làm nơi lưu trử các dữ liệu cho công ty , phòng ban , chia quyền sử dụng trên từng folder
Note : máy server của bạn nên có 2 HDD (1 ổ chứa hệ điều hành riêng và 1 ổ chứa data ) và dung lượng đĩa cứng chứa data tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của công ty .

Chuẩn bị : tạo 3 thư mục : publish , ketoan , nhansu , IT
Thực Hiện : Tui lấy ví dụ 4 thư mục căn bản : 
·Publish : đây là thư mục để mọi người toàn quyền thoải mái đưa dữ liệu lên server , chia sẻ với người khác….
·Ketoan : thư mục dành riêng cho bộ phần kế toán chứa dữ liệu và chỉ có bộ phận kết toán được phép truy xuất
·NhanSu : thư mục dành riêng cho bộ phần nhân sự chứa dữ liệu và chỉ có bộ phận nhân sự được phép truy xuất
·IT : thư mục này sẽ chứa các software , đủ thứ trên trời dưới đất dành riêng cho IT  Kinh nghiệm cho thấy thư mục này rất lợi hại khi bạn đi xuống các máy con làm việc , sửa chữa ….. Dĩ nhiên chỉ dành riêng cho IT truy xuất mà thôi

Bắt tay dzô mần ăn : 
A. Share các thư mục
B1 : Trên server tạo 3 Group với các user tương ứng bên trong mỗi Group : IT , KT , NS
B2 : Share thư mục : tiến hành share 4 thư mục trên ra với các share permission :
·Publish : Every one – Full Control
·Ketoan : KT – Full Control
·NhanSu : NS – Full Control
·IT : IT – Full Control

B. Tiến hành phân quyền trên các thư mục
- Thư mục Publish : Chúng ta để mọi người full control nhưng sẽ giới hạn lại : tài liệu của user nào thì chỉ user đó được xóa
B1 : Chuột phải lên thư mục Publish > chọn properties > qua tab security > remove hết các group trong đây > add Group every one > cho quyền Full Control 
B2 : Chọn Advanced > Chọn edit


B3 : Bỏ chọn trước 2 dòng delete và delete subfolders and files


·Làm xong bươc này thì khi client truy cập lên thư mục publish trên server thỉ chỉ những file nào do chính mình tạo ra mới có thể delete , không thể delete file của người khác

- Thư mục Ketoan – NhanSu : Trong các thư mục này chúng ta có thể chia quyền như sau : các trưởng phòng có quyền full control trên thư mục phòng ban của họ , và chia quyền tương thích ( read , change ) cho các nhân viên trong phòng . 

C. Có quyền trên thư mục nào thì mới thấy thư mục đó 

Bạn có thể dùng tool sau để hỗ trợ cho file server : ABE
Tham khảo tại đây : http://nhatnghe.com/forum/showthread.php?t=3678

- Tool này có chức năng : ai có quyền trên thư mục thì khi truy lên file server mới thấy thư mục đó , còn không có quyền thì không thấy gì cả 
__________________


Nguồn: nhatnghe.com
Read more…

Phần 3 : xây dựng Print Sever

23:07 |
A. Cài đặt máy in lên server 
B1 : Start > Settings > Printer and faxes
B2 : Double click vào “Add Printer”


B3 : Màn hình welcome > Chọn Next 


B4 : Màn hình local or network printer > Để mặc định > chọn Next


B5 : Màn hình Select a printer port > Để mặc định > chọn Next


B6 : Màn hình “Install Printer Software” > Chọn hãng và phiên bản của máy in ( nếu không có trong đây thì chọn Have disk để chỉ đến đĩa driver đi kèm khi mua máy in) > Next


B7 : Màn hình name your printer > Đặt tên máy in > Next 


B8 : Màn hình “printer sharing” > Nó hỏi “ mày có muốn share máy in ra không ?” > Tui trả lời “Share cho tao đi” > Next


B9 : màn hình Location and comment > chọn next


B10 : Nó hỏi “ mày có muốn tao in thử 1 trang ra coi chơi không ?” > tui trả lời “ khỏi , in tốn giấy“ > Next > Finish


B11 : Tiếp tục làm lại các bước từ 1- 10 ( Đặt tên printer là boss)

B. Phân quyền độ ưu tiên sử dụng máy in
Mục đích : dùng chung 1 máy in nhưng sếp luôn có độ ưu tiên tức là cho dù trong hàng chờ in thằng lính xếp hàng trước nhưng thằng xếp vẫn được ưu tiên in trước ( chú ý : chỉ khi nào người đang sử dụng máy in , in xong thì sếp mới được nhảy dzô chứ không có chuyện người ta in 20 trang , đến trang thứ 10 thằng xếp nhảy vô in là in được. Phải đởi người ta in xong mới tới xếp)

B1 : Chuột phải lên máy in tên mặc định > chọn properties
B2 : Qua tab Advanced > điền số 99 vào ô “priority” ( số càng cao thì độ ưu tiên càng thấp )


B3 : Chuột phải lên máy in tên Boss > chọn properties
B4 : Qua tab Advanced > điền số 1 vào ô “priority”


C. Map máy in xuống các máy con 
B1 : từ máy của nhân viên bình thường > mở start > run > đánh IP máy server \\192.168.1.1 

B2 : Chuột phải lên máy in có tên mặc định > Chọn connect > xuất hiện bảng cảnh báo “ nếu cài driver máy in này dzô có thể làm hư máy mày , mày có chắc không?” > tui trả lời “ Mày cứ cài đi” > OK 

B3 : Từ máy của sếp mở start > run > đánh IP máy server \\192.168.1.1 

B4 : Chuột phải lên máy in có tên Boss > Chọn connect > xuất hiện bảng cảnh báo “ nếu cài driver máy in này dzô có thể làm hư máy mày , mày có chắc không?” > tui trả lời “ Mày cứ cài đi” > OK 


D.Phân quyền sử dụng máy in
Mục đích : cho 1 số người có quyền quản lý máy in , phân quyền trên máy in , ai có quyền in .

B1 : Chuột phải lên máy in tên mặc định > Chọn properties 
B2 : Qua tab Security > quan sát có 3 quyền :
·Print : Quyền in
·Manage Printers : Quyền quản lý máy in ( bạn có thể vào quản lí properties của máy in)
·Manage Document : Quyền quản lí các document trong máy in ( tạm dừng việc in 1 tài liệu của người khác , cancel ….)


E. Cài thêm Additional Driver 
Mục đích : Ví dụ trong hệ thống mạng có máy khác phiên bản windows với print server thì khi connect tới máy in sẽ cài đặt 1 driver không tương thích với windows của user . Do đó cần cài thêm additional driver cho các máy này.

B1 : Chuột phải lên máy in tên mặc định > Chọn properties
B2 : Qua tab Sharing > chọn Additional Drivers > check thêm vào các driver tương thích với các máy trong mạng ví dụ window 95 , 98 
__________________


Nguồn: nhatnghe.com
Read more…

Phần 2 : Xây dựng DHCP Server - Join Domain

23:07 |
Mục đích : cấp phát IP tự động cho các máy client
Cài đặt DHCP :

B1 : Mở Control Panel
B2 : Mở Add or Remove Programs
B3 : Trong Add or Remove Programs > Chọn Add/Remove Windows Component


B4 : Chọn Networking Services > chọn details


B5 : Chọn “Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)” > Ok > Next


B6 : Mở start > Program > Administrative tools > DHCP
B7 : chuột phải lên server.nhatnghe.local > Chọn Authorise


B8 : Chuột phải server.nhatnghe.local > Chọn New scope >


B9 : Màn hình welcome > chọn Next
B10 : Màn hình scope name : đặt tên scope : nhatnghe scope > Next


B11 : Điền dãy IP sẽ cấp cho mạng lan :
Start IP Adsress : 192.168.1.10
End IP address :192.168.1.254
Subnet mark : 255.255.255.0

( Tui không chọn cấp dãy IP 192.168.1.1 192.168.1.9 vì để dành cho trường hợp hệ thống phát sinh thêm server )


B12 : màn hình Add Excutions ( dùng khi không muốn cấp 1 IP nào đó trong dãy IP của scope )
Ở đây tui để mặc định vì không loại bỏ IP nào trong dãy IP này cả

B13 : Màn hình lease Duration ( thời gian sử dụng 1 IP ) > chọn Next


B14 : Màn hình Configure DHCP Options : chọn “Yes , I want to configure these option now” > chọn Next



B15 : Màn hình Router (default gateway ) : Điền IP modem : 192.168.1.2 > Chọn Add > Next


B16 : Trong ô
Parent Domain : Nhatnghe.local
Server name : Nhatnghe.local > chọn Resolve
Trong ô IP address đã nhận đúng IP server > chọn Add


B17 : Màn hình Wins > Điền trong ô server name : Nhatnghe.local > Chọn resolve > Trong ô IP address đã nhận đúng IP server > chọn Add > Next



B18 : Màn hình Activate > Chọn “Yes, I want to activate this scope now”
> Next > Finish


B19 : Quan sát kết quả đã add đủ các option trong DHCP


B20 : Cấu hình trên máy client để nhận IP từ server
Mở start > Settings > Network connections > chuột phải lên connection > chọn properties > double click vào “Internet Protocol TCP/IP” > Chọn 2 dòng :
• Obtain an IP address automatically
• Obtain DNS server address automatically


B22 : Vào command line đánh lệnh :
Ipconfig /Release : để xóa các thông tin IP cũ
Ipconfig /relnew
IP config /all > quan sát kết quả


Join máy client vào domain Nhatnghe.local

B1 : Chuột phải lên computer > chọn properties
B2 : Qua tab Computer name > chọn change


B3 : Trong phần member of > chọn Domain > điền tên domain : Nhatnghe.local > ok


B4 : Điền username và password của domain admin vào khung chứng thực > OK > restart lại máy
__________________


Nguồn: nhatnghe.com
Read more…

Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (Phần 1)

23:05 |
I. Giới thiệu
- Mục đích của bài này là xây dựng 1 hệ thống mạng nội bộ cho 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ với chi phí thấp nhất.
Hình ảnh này đã được thay đổi kích thước. Click vào đây để xem hình ảnh gốc với kích thước là 983x666


- Các bước chính :

• Xây dựng Domain Controller Server – Các Policy thông dụng
• Cài Đặt Wins Server
• Xây dựng DHCP Server
• Join máy client vào server
• Xây dựng Print Server
• Xây dựng File Server
• Xây dựng Mail server cho doanh nghiệp bằng Google App

- Đặt IP cho hệ thống mạng :
* Modem ADSL : 192.168.1.2 (SUBNET MARK : 255.255.255.0)
* Server :
IP : 192.168.1.1
SM : 255.255.255.0
DG : 192.168.1.2
DNS : 192.168.1.1

* Work Station ( Nhận IP từ DHCP Server) :
IP : 192.168.1.x
SM : 255.255.255.0
DG : 192.168.1.2
DNS :192.168.1.1

II. Chuẩn Bị
- Với mô hình trên thì chúng ta cần có :
* 1 Domain Publish
* 1 line ADSL
* 1 máy cài windows server 2003 làm server

III. Thực Hiện

Phần 1 : Xây dựng Domain Controller Server và các Policy thông dụng
1.Tiến hành nâng cấp server lên làm domain controller
A. nâng cấp máy server lên làm Domain Controller
B1 : Menu start --> run --> đánh lệnh “DC promo”

B2 : Màn hình Welcome --> chọn Next

B3 : Màn hình “Operating System Compatibility” --> Chọn Next

B4 : Màn hình Domain Controller Type --> chọn Domain controller for a new domain --> next

B5 : Màn hình “Create New Domain” --> Chọn “Domain in new Forest” --> Next

B6 : Điền tên Domain “Nhatnghe.local” --> chọn Next

B7 : Màn hình "Net Bios Domain Name" --> chọn Next

B8 : Màn hình Database and log Folders --> Chọn Next

B9 : Màn hình "Shared System Volume" --> Chọn next

B10 : Màn hình DNS Registration Diagnostics --> chọn “ Install and configure the DNS…..” --> next

B11 : Hộp thoại Permissions --> Để mặc định --> chọn Next

B12 : Màn hình Directory Services Restore Mode Administrator Password “ --> chọn Next --> Next --> sau khi install xong --> restart lại máy theo yêu cầu của chương trình








B. Bổ sung dữ liệu trên DNS
B1 : Mở DNS : Start --> Program --> administrative tool --> DNS
B2 : Chuột phải lên “Reverse lookup zone” --> Chọn New Zone


B3 : Màn hình Welcome chọn Next


B4 :Màn hình Zone Type --> chọn “Primery zone”--> Next


B5 : Màn hình “Active Directory Zone Replication Scope” --> Để mặc định chọn Next


B6 : Trong dòng Network ID : điền 192.168.1 --> next


B7 : Màn hình Dynamic Update --> để mặc định --> chọn Next


Finish


B8 : Chuột phải lên zone :192.168.1.x subnet --> chọn New Pointer (PTR)

B9 : Trong ô "Host IP number" --> điền "1" vào --> chọm "Browse"


B10 : Chỉ đến same as parent folder --> ok


B11: Quan sát kết quả --> OK

B12 : Kiểm tra xem dns đã phân giải OK chưa
- Ra command line --> đánh lệnh nslookup --> Đánh tiếp nhatnghe.local --> xem kết quả đã phân giải đúng IP 192.168.1.1


C. Các Policy thường dùng trong doanh nghiệp


Password Policy : 
Computer Configuration --> Windows Settings --> Security Settings --> Account Policies --> Password Policies

• Password must meet complexity requirements : Yêu cầu hoặc không yêu cầu đạt password phức tạp
• Minimum password lenge : yêu cầu độ dài tối thiểu của password
• Maximum password age : Thời gian hiệu lực tối đa của 1 password

Security Option
Computer Configuration --> Windows Settings --> Security Settings --> Local Policies --> Security Options

• Accounts : Rename Administrator account : Đổi tên account administrator để tăng tính bảo mật
• Devices : Restrict CD-ROM access to locally logged-on user only : Không cho sử dụng ổ CD Rom
• Devices : Restrict Floppy access to locally logged-on user only : Không cho sử dụng ổ đĩa mềm
• Interactive log on : Do not require CTRL + ALT +DEL : Không cần phải nhấn Ctrl – ALT –Del khi log on
• Interactive log on : Messenge text for users atteping to log on : Hiển thị 1 đoạn văn bản khi user log on vào máy
• Interactive log on : Messenge title for users atteping to log on : hiển thị tiêu đề cho đoạn văn bản xuất hiện khi user log on

User Configuration --> Administrative templates --> Desktop
• Hide My Network Places icon on the desktop : Ẩn My network Places trên màn hình desktop của user


User Configuration --> Administrative templates --> Control panel
• Prohibit access to the control panel : Không cho user truy cập vào control panel để tránh việc user can thiệp vào máy tính ( ví dụ xóa bớt phần mềm cài trên máy tính )




Cài đặt Wins
Mục đích : cài Wins để phần giải NetBIOS names các máy trong mạng ra IP Address
Cài Đặt Wins :
B1 : Mở Control Panel
B2 : Mở Add or Remove Programs
B3 : Trong Add or Remove Programs --> Chọn Add/Remove Windows Component


B4 : Chọn Networking Services --> chọn details -->


Chọn Windows Internet Name Services (Wins)--> OK --> Next



B5 : Mở Start --> Program --> administrative tools --> Wins --> Quan sát --> dzậy là đã cài Wins Xong 


Phần 2: Xây dựng DHCP Server - Join Domain

Phần 3Xây dựng Print Sever

Phần 4: Xây dựng File Server

Phần 5Xây dựng hệ thống mail bằng Google Application
__________________

Nguồn: nhatnghe.com
Read more…